Máy chơi trò chơi điện tử tại gia Thế_hệ_thứ_tám_của_máy_chơi_trò_chơi_điện_tử

Wii U

Bài chi tiết: Wii U

Vào tháng 11 năm 2010, Reggie Fils-Aime, CEO của Nintendo of America tuyên bố rằng việc phát hành thế hệ tiếp theo của Nintendo sẽ được quyết định bởi sự thành công của Wii.[41] Nintendo đã công bố kế nhiệm cho WiiWii U, tại Hội chợ triển lãm giải trí điện tử 2011 vào ngày 7 tháng 6 năm 2011.[42] Sau khi công bố, một số nhà báo đã phân loại hệ máy này là máy chơi trò chơi điện tử tại gia đầu tiên của thế hệ thứ tám.[17][43][44] Tuy nhiên, các nguồn tin nổi tiếng đã tranh cãi điều này vì sức mạnh quá kém của máy và sử dụng loại đĩa cũ hơn so với các thông số kỹ thuật công bố cho PlayStation 4 và Xbox One.[45][46]

Bộ điều khiển chính của Wii U, Wii U GamePad, có màn hình cảm ứng nhúng hoạt động như một màn hình tương tác phụ trợ theo kiểu tương tự Nintendo DS / 3DS hoặc nếu tương thích với "Off TV Play", máy cũng có thể trở thành một màn hình chính, cho phép chơi các trò chơi mà không cần TV. Wii U tương thích với các thiết bị ngoại vi của tiền nhiệm, chẳng hạn như Wii Remote Plus,Nunchuk, và Wii Balance Board.[47]

Wii U được phát hành tại Bắc Mỹ vào ngày 18 tháng 11 năm 2012, tại Châu Âu vào ngày 30 tháng 11 năm 2012 và tại Nhật Bản vào ngày 8 tháng 12 năm 2012. Nó có hai phiên bản, một Basic Model và Deluxe/Premium Model, với mức giá là 300 đô la và 349 đô la Mỹ. Vào ngày 28 tháng 8 năm 2013, Nintendo tuyên bố việc sản xuất model cơ bản đã kết thúc và dự kiến ​​nguồn cung cấp sẽ cạn kiệt vào ngày 20 tháng 9 năm 2013. Vào ngày 4 tháng 10 năm 2014, model Deluxe / Premium đã giảm giá từ 349 xuống còn 300 đô la Mỹ.[48]

Wii U có doanh số cả vòng đời khoảng 13 triệu, trái ngược hoàn toàn với Wii, với hơn 100 triệu. Điều này gây tổn hại về mặt tài chính của Nintendo. Công ty đã dự đoán Wii U sẽ có doanh thu tương tự như Wii nhưng không thành. Nintendo chính thức ngừng phát hành Wii U vào ngày 31 tháng 1 năm 2017, khoảng một tháng trước khi phát hành Nintendo Switch.[49]

PlayStation 4

Bài chi tiết: PlayStation 4

Vào ngày 20 tháng 2 năm 2013, Sony công bố PlayStation 4 trong một cuộc họp báo ở New York. Hệ máy mới này tập trung nhiều vào các tính năng tương tác qua mạng xã hội; những trò chơi trên PlayStation 4 có thể được chia sẻ thông qua PlayStation Network và các dịch vụ khác, một điểm đặc biệt là người dùng có thể phát trực tiếp các trò chơi họ đang chơi thông qua máy hoặc qua các dịch vụ như Twitch. Bộ tay cầm điều khiển DualShock 4 tương tự như DualShock 3 , nhưng thêm một touchpad và nút "Chia sẻ", cùng với thanh Điốt phát sáng ở mặt trước để theo dõi chuyển động. Một máy ảnh đi kèm sử dụng camera âm thanh nổi với 1280 × 800px có hỗ trợ cảm biến ngoại vi tương tự như Kinect của Microsoft và vẫn tương thích với các thiết bị PlayStation Move. PlayStation 4 cũng có màn hình thứ hai thông qua ứng dụng di độngPlayStation Vita, cũng như trò chơi trên đám mây phát trực tuyến qua dịch vụ Gaikai.[50][51]

PlayStation 4 được phát hành vào ngày 15 tháng 11 năm 2013 tại Bắc Mỹ, ngày 29 tháng 11 năm 2013 tại Úc và Châu Âu với giá 399,99 USD, 549 USD và 399 euro.

Xbox One

Bài chi tiết: Xbox One

Vào ngày 21 tháng 5 năm 2013, Microsoft đã công bố Xbox One tại một sự kiện ở Redmond, Washington. Chiếc console này tập trung vào tính năng giải trí, bao gồm khả năng kết nối với TV từ hộp set-top box qua HDMI và sử dụng hướng dẫn chương trình điện tử, khả năng đa nhiệm bằng cách mở nhiều ứng dụng (như SkypeInternet Explorer) ở một phía màn hình, tương tự như Windows 8. Xbox One có bộ điều khiển mới với "Impulse Triggers", cung cấp phản hồi xúc giác và khả năng quay lại các cảnh trong một trò chơi. Một phiên bản cập nhật của Kinect đã được phát triển cho Xbox One, với camera 1080p và điều khiển giọng nói mở rộng. Ban đầu được đóng gói với máy nhưng bị đánh giá thấp và bị loại khỏi các gói sau này.[52][53]

Xbox One phát hành tại Bắc Mỹ, Châu Âu và Úc vào ngày 22 tháng 11 năm 2013, với giá ban đầu lần lượt là 499,99 đô la Mỹ, 499 euro và 599 đô la Úc với Nhật Bản sau đó được phát hành ở 26 thị trường khác vào năm 2014. Nâng cấp giữa hai thế hệ, một phiên bản được phát hành vào năm 2016 là Xbox One S và phiên bản còn lại là Xbox One X bổ sung đồ họa 4K phát hành cùng năm. Microsoft tuyên bố Xbox One X là "Máy chơi trò chơi điện tử mạnh nhất thế giới" và mạnh hơn 40% so với bất kỳ máy nào khác tại cùng thời điểm phát hành.

Nintendo Switch

Bài chi tiết: Nintendo Switch

Do doanh số của Wii U bán quá kém, cùng với sự cạnh tranh từ trò chơi trên điện thoại di động, chủ tịch Nintendo, Iwata Satoru lúc đó đã tìm cách hồi sinh công ty bằng cách bàn ra một chiến lược mới cho Nintendo, ông quyết định sẽ làm một máy chơi trò chơi khác lấy cảm hứng từ trò chơi trên điện thoại di động, và phát triển phần cứng mới có thể hấp dẫn nhiều người chơi hơn.[54] Sản phẩm phần cứng cuối cùng được công bố dưới tên mã NX trong cuộc họp báo với DeNAvào ngày 17 tháng 3 năm 2015[55] và xuất hiện với tên Nintendo Switch vào ngày 20 tháng 10 năm 2016. Máy phát hành trên toàn thế giới vào ngày 3 tháng 3 năm 2017, cạnh tranh với Xbox One và PlayStation 4.

Nintendo coi Switch là một máy chơi trò chơi tại gia có nhiều cách để chơi. Phần chính của máy là một thiết bị có kích thước bằng máy tính bảng với màn hình cảm ứng. Máy có thể được chèn vào Docking Station để có thể chơi trên TV. Ngoài ra, hai chiếc Joy-Con, là bộ điều khiển cảm biến chuyển động có thể sánh với Wii Remote, được đặt ở hai bên cạnh của Switch để thiết bị có thể được chơi dưới dạng cầm tay. Hơn nữa, máy có thể gắn vào chân đế, cho phép nhiều người chơi trên màn hình ngoài và chơi trò chơi với một Joy-Con riêng biệt. Ngoài ra, Nintendo đã xây dựng Switch dự trên các thành phần tiêu chuẩn của ngành, cho phép dễ dàng chuyển các trò chơi lên hệ thống bằng cách sử dụng các thư viện phần mềm và công cụ trò chơi tiêu chuẩn, hơn là các phương pháp tiếp cận độc quyền của Nintendo. Điều này cho phép họ đưa một số nhà phát triển trò chơi độc lập và bên thứ ba tham gia trước khi ra mắt để đảm bảo một số trò chơi của bên thứ ba tham gia vào thư viện phần mềm của họ.

Mặc dù Switch yếu hơn đáng kể về sức mạnh xử lý so với các đối thủ cạnh tranh, máy nhận được nhiều lời khen ngợi và thành công về mặt thương mại. Nintendo dự đoán sẽ bán ra khoảng 10 triệu Switch trong năm đầu tiên phát hành nhưng doanh thu đã vượt mức dự đoán này với tổng doanh số bán hàng năm đầu tiên là hơn 17 triệu máy, vượt quá doanh số bán cả đời của Wii U. Vào cuối năm 2017, Nintendo Switch là hệ máy bán chạy nhất trong lịch sử nước Mỹ và vào tháng 11 năm 2018, Switch là hệ máy bán chạy nhất trong tất cả các máy thế hệ thứ 8 ở Mỹ.[56]

Một phiên bản sau đó với phần cứng được chỉnh sửa lại, Switch Lite, phát hành vào tháng 9 năm 2019. Thiết bị tích hợp Joy-Con vào thân máy với hệ số về mặt hình thức là nhỏ hơn, làm cho thiết bị là máy cầm tay hoàn toàn chứ không phải là một hệ máy lai. Các chi tiết khác được mô tả dưới đây trong phần Máy chơi trò chơi điện tử cầm tay.

So sánh

So sánh các hệ máy chơi trò chơi điện tử thế hệ thứ tám
Dòng sản phẩmNintendoPlayStation 4Xbox One
TênWii UNintendo SwitchPlayStation 4PlayStation 4 SlimPlayStation 4 ProXbox OneXbox One SXbox One X
Logo
Hình ảnh
Máy Wii U màu trắng và GamePadMáy Nintendo Switch ở chế độ gắn đế với bộ điều khiển Joy-Con trong tay cầmMáy PlayStation 4 và bộ điều khiển DualShock 4Máy PlayStation 4 SlimMáy PlayStation 4 ProMáy Xbox One, tay cầmKinect cảm biếnMáy và tay cầm Xbox One SMáy Xbox One X
Nhà chế tạoNintendoSony InteractiveMicrosoft
Ngày phát hành
  • NA November 18, 2012
  • EU November 30, 2012
  • AUS November 30, 2012
  • JP December 8, 2012
  • TC March 3, 2017[57]
  • NA November 15, 2013
  • EU November 29, 2013
  • AUS November 29, 2013
  • JP February 22, 2014
  • TC September 15, 2016[58]
  • TC November 10, 2016[59]
  • NA November 22, 2013
  • EU November 22, 2013 (select countries only)[60]
  • AUS November 22, 2013
  • JP September 4, 2014[61]
  • NA August 2, 2016 (select countries only)
  • EU August 2, 2016 (select countries only)
  • AUS August 2, 2016
  • JP November 24, 2016
  • TC April 16, 2019
(all digital edition)
  • TC November 7, 2017
[62]
Giá bán ban đầuUS$299,99 đô la Mỹ (33.408 đô la Mỹ vào năm 2019)[lower-alpha 1]299,99 đô la Mỹ (31.290 đô la Mỹ vào năm 2019)[57]399,99 đô la Mỹ (43.902 đô la Mỹ vào năm 2019)[63]299,00 đô la Mỹ (31.853 đô la Mỹ vào năm 2019)399,00 đô la Mỹ (42.506 đô la Mỹ vào năm 2019)[59]499,99 đô la Mỹ (54.877 đô la Mỹ vào năm 2019)299,00 đô la Mỹ (31.853 đô la Mỹ vào năm 2019)499,99 đô la Mỹ (52.151 đô la Mỹ vào năm 2019)
Set by retailers320 €Bản mẫu:EU€[63]499 €
GB£Set by retailers279,99 bảng Anh (27.999 bảng Anh vào năm 2018)[57]349,00 bảng Anh (36.708 bảng Anh vào năm 2018)[63]345,00 bảng Anh (34.500 bảng Anh vào năm 2018)[59]429,00 bảng Anh (45.122 bảng Anh vào năm 2018)
A$Bản mẫu:AU$Bản mẫu:AU$[57]Bản mẫu:AU$[63]Bản mẫu:AU$[59]Bản mẫu:AU$
JP¥26,250 yên Nhật (26.461 yên Nhật vào năm 2019)29,980 yên Nhật (29.111 yên Nhật vào năm 2019)[57]41,979 yên Nhật (41.937 yên Nhật vào năm 2019)
Giá hiện tạiDiscontinuedSame as launch pricesSame as launch pricesSame as launch pricesLaunch Model
Same as launch prices
1TB Model (without Kinect)
Same as launch pricesSame as launch prices
Ngưng sản xuấtJanuary 31, 2017[69]In productionSeptember 15, 2016In productionJapan:January 5, 2021[70]August 25, 2017[71]In production
(All-Digital version discontinued July 16, 2020)[72]
July 16, 2020[72]
Doanh sốĐã chuyển đi13.56 triệu (tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2018[cập nhật])[73]79.87 triệu (combined), 66.34 triệu (standard unit only) (tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2020[cập nhật])[74]113.6 triệu (tính đến ngày 30 tháng 9 năm 2020[cập nhật])[75]10.00 triệu (tính đến tháng 12 năm 2014[cập nhật])[lower-alpha 2][76]
Đã bán raNot reportedNot reported106 triệu (tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2019[cập nhật])[77]46.9 triệu (estimated tính đến ngày 30 tháng 6 năm 2019[cập nhật])[78]
Tựa trò chơi bán cháy nhấtMario Kart 8, 8.42 triệu (tính đến ngày 30 tháng 9 năm 2018[cập nhật])[79]Mario Kart 8 Deluxe, 33.41 triệu (tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2020[cập nhật])[80]Uncharted 4: A Thief's End, 15.00 triệu (tính đến ngày 31 tháng 3 năm 2019[cập nhật])[81]PlayerUnknown's Battlegrounds, 8.00 triệu (tính đến tháng 7 năm 2018[cập nhật])[82]
List of best-selling Wii U video gamesList of best-selling Nintendo Switch video gamesList of best-selling PlayStation 4 video gamesList of best-selling Xbox One video games
MediaDistribution
Nintendo Switch game card (1-64 GB)[84]Blu-ray (25/50 GB) (6x CAV)[85]Blu-ray (25/50/66/100 GB)
KhácWii Optical Disc (4.7/8.5 GB) (6x CAV)Không cóBlu-ray, DVDBlu-ray, DVD, CDUltra HD Blu-ray, Blu-ray, DVD, CD[86]
CPULoạiTri-Core IBM PowerPC Espresso[87]Quad-core ARM Cortex-A57, quad-core ARM Cortex-A53[lower-alpha 3][88]Octa-core AMD Jaguar-based[lower-alpha 3][89]Octa-core AMD Jaguar-based[lower-alpha 3]Octa-core AMD Jaguar-based[lower-alpha 3][90]Octa-core AMD Jaguar-based[lower-alpha 3][91]
ISAPowerPCARMv8-Ax86-64
Clock speed1.24 GHz1.02 GHz1.60 GHz2.13 GHz1.75 GHz2.30 GHz
L1 cache192 kB[lower-alpha 4]576 kB[lower-alpha 5]512 kB[lower-alpha 4]512 kB[lower-alpha 4]
L2 cacheMB[lower-alpha 6]2.5 MB[lower-alpha 7]4 MB[lower-alpha 8][92]4 MB[lower-alpha 8][93]
L3 cache32 MB eDRAM @ 550 MHz (256 GB/s)[lower-alpha 9][94]Không cóKhông có32 MB eSRAM @ 853 MHz (204 GB/s)[lower-alpha 10][95]32 MB eSRAM @ 914 MHz (219 GB/s)[lower-alpha 10][95]Không có[96]
3 MB eSRAM[lower-alpha 11]
Quy trình45 nm20 nm[lower-alpha 12]28 nm16 nm[97][98]28 nm16 nm16 nm
SecondaryARM9 processor (for background tasks)Không cóARM processor (for background tasks)[99]Không cóKhông cóKhông cóKhông có
GPUTypeAMD Radeon-based "Latte"[100][101]Nvidia GM20B Maxwell-based[102][103]AMD Radeon-based "Liverpool"AMD Radeon-based "Neo"[104]AMD Radeon-based "Durango"AMD Radeon-based "Durango 2"AMD Radeon-based "Scorpio Engine"
Clock speed550 MHz [101]307.2-768 MHz[lower-alpha 13][105]800 MHz911 MHz[104]853 MHz914 MHz1,172 MHz[106]
Stream processors320[46][101]256[103]11522304[104]768[107][108]2560[106][109]
TFLOP/s0.352[101]0.157-0.393[lower-alpha 13][105]1.8434.198[104]1.3101.4046.001[106]
TMUs16[101]16[103]72144[104]48160[106]
Texture rate8.8 GTexel/s[101]4.9-12.3 GTexel/s57.6 GTexel/s131.2 GTexel/s[104]40.9 GTexel/s[110]43.8 GTexel/s187.5 GTexel/s[106]
ROPs8[101]16[103]3264[104]1632[106]
Pixel rate4.4 GPixel/s[101][111]4.9-12.3 GPixel/s25.6 GPixel/s[112]58.30 GPixel/s[104]13.6 GPixel/s[110]14.6 GPixel/s37.5 GPixel/s[106]
Compute units5[101]2[103]1836[104]1240[106]
Process40 nm[101]20 nm[103]28 nm16 nm[104]28 nm16 nm[106]
MemoryMainGB DDR3 SDRAM[113]4 GB LPDDR4 SDRAM[114]8 GB GDDR5 SDRAM[93]8 GB GDDR5 SDRAM8 GB DDR3 SDRAM[93]12 GB GDDR5 SDRAM
Clock speed800 MHz (1600 MHz effective)1600 MHz (3200 MHz effective)1375 MHz (5500 MHz effective)1700 MHz (6800 MHz effective)1066.5 MHz (2133 MHz effective)1700 MHz (6800 MHz effective)
Bandwidth12.8 GB/s25.6 GB/s176.0 GB/s217.6 GB/s68.3 GB/s326.4 GB/s
Reserved1 GB[115]1 GB3.5 GB[116]3 GB[117]
SecondaryKhông cóKhông có256 MB DDR3 RAM[99]1 GB DDR3 RAMKhông có
Bộ nhớTrong8 GB/32 GB eMMC bộ nhớ flash (không thể thay thế)
1 GB bộ nhớ flash (reserved for the OS)
32 GB eMMC NAND bộ nhớ flash (không thể thay thế)[102]500 GB HDD, 1 TB HDD (user replaceable)[118][119]1 TB HDD (user replaceable)500 GB HDD, 1 TB HDD (không thể thay thế)[120]
8 GB bộ nhớ flash (reserved for the OS)[110]
500 GB HDD, 1 TB HDD, 2 TB HDD (không thể thay thế)
8 GB bộ nhớ flash (reserved for the OS)
1 TB HDD, (không thể thay thế)
8 GB bộ nhớ flash (reserved for the OS)
NgoàiSupports up to 32 GB SDHC cards
Supports up to 2 TB USB HDD (Wii U Mode only)[121]
Supports microSD/microSDHC/microSDXC up to 2 TB[122]Supports USB HDD over 240GB up to 8 TB (with System Software 4.50)[123]Supports USB 3.0 HDD larger than 256 GB up to 16 TB[124][125]
Cài đặt trò chơiChỉ những trò chơi đã tải xuống mới có thể được cài đặt vào bộ nhớTrò chơi đã tải xuống có thể được cài đặt vào bộ nhớ trong hoặc thẻ SDTất cả các trò chơi phải được cài đặt vào ổ cứng được kết nối[126]Tất cả các trò chơi phải được cài đặt vào ổ cứng được kết nối
NetworkWireless802.11 a/b/g/n/ac Wi-Fi @ 2.4 and 5.0 GHz[122]802.11b/g/n Wi-Fi @ 2.4 GHz[127]802.11a/b/g/n/ac Wi-Fi[128]802.11a/b/g/n dual-band Wi-Fi @ 2.4 GHz and 5.0 GHz[129]802.11a/b/g/n/ac dual-band Wi-Fi @ 2.4 GHz and 5.0 GHz[130]
WiredFast Ethernet[lower-alpha 15]Fast Ethernet[lower-alpha 16]Gigabit EthernetGigabit Ethernet
Kích thướcKhi đặt nằm ngang:
Width: 172 mm (6.7 in)
Height: 46 mm (1.8 in)
Length: 268.5 mm (10.5 in)
(có thể để dọc bằng cách sử dụng giá đỡ)
Console laying flat:
Width: 102 mm (4,0 in)
Height: 13,9 mm (0,55 in)[Chuyển đổi: Số không hợp lệ]
Length: 203,1 mm (8,00 in)[Chuyển đổi: Số không hợp lệ] (Console only)
239 mm (9,4 in) (Joy-Con attached)
(must be oriented vertically)
Khi đặt nằm ngang:
Width: 275 mm (10.8 in)
Height: 53 mm (2.0 in)
Length: 305 mm (12.0 in)
(có thể để dọc bằng cách sử dụng giá đỡ)
Khi đặt nằm ngang:
Width: 265 mm (10.4 in)
Height: 39 mm (1.5 in)
Length: 288 mm (11.3 in)
(có thể để theo chiều dọc bằng cách sử dụng giá đỡ)
Khi đặt nằm ngang:
Width: 295 mm (11.6 in)
Height: 55 mm (2.2 in)
Length: 327 mm (12.9 in)
(có thể để theo chiều dọc bằng cách sử dụng giá đỡ)[128]
Khi đặt nằm ngang:
Width: 309 mm (12.1 in)
Height: 83 mm (3.2 in)
Length: 258 mm (10.1 in)
(must be oriented horizontally)[131]
Khi đặt nằm ngang:
Width: 295 mm (11.6 in)
Height: 64 mm (2.5 in)
Length: 227 mm (8.9 in)
(có thể để theo chiều dọc bằng cách sử dụng giá đỡ)[86]
Khi đặt nằm ngang:
Width: 300 mm
Height: 60 mm
Length: 240 mm
(có thể để dọc bằng cách sử dụng giá đỡ)[91][132]
Trọng lượng1,5 kg (3,3 lb)[Chuyển đổi: Số không hợp lệ]0,297 kg (0,65 lb)[Chuyển đổi: Số không hợp lệ] (Console only)
0,398 kg (0,88 lb)[Chuyển đổi: Số không hợp lệ] (Joy-Con attached)
2,8 kg (6,2 lb)[Chuyển đổi: Số không hợp lệ]2,1 kg (4,6 lb)[Chuyển đổi: Số không hợp lệ]3,3 kg (7,3 lb)[Chuyển đổi: Số không hợp lệ][128]3,2 kg (7,1 lb)[Chuyển đổi: Số không hợp lệ][cần dẫn nguồn]2,9 kg (6,4 lb)[Chuyển đổi: Số không hợp lệ][86]3,8 kg (8,4 lb)[Chuyển đổi: Số không hợp lệ][91]
Năng lượng75 W (bên ngoài bộ nguồn)[133]4,310 mAh, 3.7 V pin Li-ion

Max. 39 W (external power supply)

Max. 223 W (internal power supply)Max. 163 W (internal power supply)Max. 289 W (internal power supply)[128] (PSU)

Max. 310 W (internal power supply)[128] (Product Page)

Max. 220 W (external power supply)Max. 125 W (internal power supply)Max. 245 W (internal power supply) [91]
Phụ kiện đi kèm

All Models

Deluxe/Premium Model only

  • Wii U GamePad stand
  • Wii U GamePad charging cradle
  • Wii U console stand
  • Two Joy-Con controllers (L and R)
  • Two Joy-Con straps
  • Joy-Con Grip
  • Switch Dock
  • HDMI cable
  • Xbox One controller
  • Wired mono headset
  • HDMI cable
VideoOutput1080p, 1080i, 720p, 480p

576i, 480i (standard 4:3 and 16:9 anamorphic widescreen)

720p (undocked)[122]

1080p, 720p and 480p (docked)

1080p, 1080i, 720p, and 480p
  • HDR10
  • HDMI out 1.4b
4K 2160p, 1080p, 1080i, 720p, and 480p
  • HDR10
  • HDMI out 2.0a
1080p, 720p, and 480p[134][135]
  • HDMI in/out 1.4b

4K 2160p, 1440p, 1080p, 720p, and 480p[91][134][136]

  • HDR10
  • Dolby Vision
  • HDMI out 2.0a (Xbox One S)
  • HDMI out 2.0b (Xbox One X)
  • HDMI in 1.4b
  • AMD FreeSync support
Integrated 3DTV supportKhôngKhông[137]
Second screenWii U GamePad (bundled with console)Không cóPlayStation Vita
PlayStation App on iOS and Android devices
Xbox Console Companion on Android, iOS, Windows 8, Windows 8.1, Windows 10, Windows Phone
RemotePhát trực tuyến trò chơi cục bộ qua Off-TV Play tới Wii U GamePad cho một số trò chơiKhông cóPhát trực tuyến trò chơi cục bộ và từ xa qua Chơi từ xa tới PS Vita, macOS và Windows hoặc điện thoại thông minh Sony Xperia được chọn[138] for all games,
except those that require the PS Camera or PS Move[139][140]
Phát trực tuyến trò chơi cục bộ qua Xbox App tới Windows 10 PC[141]
Âm thanh
  • 5.1 LPCM qua HDMI
  • Tương tự âm thanh nổi qua cổng "AV Multi Out"
  • Loa âm thanh nổi trên Wii U GamePad
  • Đầu ra âm thanh nổi qua giắc cắm 3,5 mm trên Wii U GamePad
  • Ngõ ra 5.1 LPCM qua HDMI
  • Loa âm thanh nổi trên máy
  • Đầu ra âm thanh nổi qua giắc cắm 3,5 mm trên Bảng điều khiển [122]
  • 7.1 LPCM và đầu ra luồng bit qua HDMI
  • 2.0 LPCM và đầu ra luồng bit qua đầu ra quang
  • Đầu ra âm thanh nổi qua giắc cắm 3,5 mm trên DualShock 4
  • Loa đơn âm trên DualShock 4
  • 7.1 LPCM và đầu ra luồng bit qua HDMI
  • 2.0 LPCM và đầu ra luồng bit qua đầu ra quang
  • Hệ thống loa bên trong[142]
  • Đầu ra âm thanh nổi qua cổng mở rộng trên bộ điều khiển (yêu cầu bộ điều hợp cho giắc cắm 3,5   mm) và qua cổng giắc 3,5   mm (chỉ xuất hiện trên các phiên bản bộ điều khiển thứ 2 và thứ 3)
Khả năng ngoại vi
  • Wi-Fi Direct
  • 2 HDMI (1 in port and 1 out port)[143]
  • 3 USB 3.0 ports (1 at side of console, 2 at rear)
  • Kinect port
  • Optical out port
  • Ethernet port
  • IR Blaster
  • Bluetooth 4.0[144]
  • 2 HDMI (1 in port and 1 out port)[86]
  • 3 USB 3.0 ports (1 at front of console, 2 at rear)
  • Optical out port
  • S/PDIF
  • Ethernet port
Controller
Khả năng cảm ứngWii U GamePad tích hợp màn hình cảm ứng điện trởMáy có cảm ứng đa điểm màn hình cảm ứng điện dung [122]DualShock 4 tích hợp 2 điểm điện dung bàn di chuộtKhông có
CameraWii U GamePad camera (bundled with all consoles)Không cóPlayStation CameraKinectKinect (cần có bộ chuyển đổi để sử dụng)[148]
Dịch vụ trực tuyếnNintendo NetworkNintendo Switch OnlinePlayStation NetworkXbox Live
Tải xuống trò chơi và cập nhật tự động qua SpotPassTải xuống các bản cập nhật tự độngTải xuống trò chơi và cập nhật tự độngTải xuống trò chơi và cập nhật tự động[149]
FreePaid Nintendo Switch Online subscription required for online multiplayer, except for free-to-play titles[150]Paid PlayStation Plus subscription required for online multiplayer, except for free-to-play titles[151][152]Paid Xbox Live Gold subscription required for online multiplayer and party chat
Game DVRImageẢnh chụp màn hình có tích hợp Miiverse(có thể được chia sẻ với Facebook, Twitter, Google PlusTumblr)Ảnh chụp màn hình có tích hợp Facebook và Twitter[153]Ảnh chụp màn hình có tích hợp TwitterẢnh chụp màn hình có tích hợp Twitter
VideoPhát lại trò chơi có tích hợp YouTube (chỉ một vài trò)Lên đến 30 giây với tích hợp Facebook và Twitter[154][155]Lên đến 1 giờ với tích hợp Dailymotion, Facebook, Twitter và YouTube; 720p cho tất cả các kiểu máy PS4, 1080p cho PS4 ProLên đến 5 phút; 1080p cho tất cả các kiểu máy Xbox One,[156] 4K for Xbox One X (external storage required)[157]
Live streamingKhông cóKhông cóPhát trực tiếp tích hợp Dailymotion, Twitch, UstreamYouTube GamingPhát trực tiếp với Mixer và tích hợp Twitch
FreeFreeFreePaid subscription to Xbox Live Gold required[158]
Khóa phân vùngKhóa vùng[159]Không hạn chếKhông hạn chế[160]Không hạn chế[161][162]
Danh sách trò chơiDanh sách trò chơi Wii UDanh sách trò chơi Nintendo SwitchDanh sách trò chơi PlayStation 4Danh sách trò chơi Xbox One
Tương thích ngượcWii[lower-alpha 17]Một phần[lower-alpha 18]Một phần[lower-alpha 19]Một phần[lower-alpha 20]
Phần mềm hệ thốngPhần mềm hệ thống Wii UPhần mềm hệ thống Nintendo SwitchPhần mềm hệ thống PlayStation 4Phần mềm hệ thống Xbox One
Cập nhậtCác bản cập nhật được tải xuống và cài đặt tự động ở Standby ModeCó thể bật cập nhật tự động bằng cách bật Cập nhật phần mềm tự động trong System Settings[167]Các bản cập nhật được tải xuống và cài đặt tự động ở Rest ModeCác bản cập nhật được tải xuống và cài đặt tự động trong Instant-on Mode

Ghi chú

  1. Deluxe/Premium Model: US$349.99, GB và £ do các nhà bán lẻ đặt, A$428.00, ¥31,500
  2. Tính đến mùa thu năm 2015, Microsoft không báo cáo số lượng đơn vị Xbox One đã xuất xưởng.[lower-alpha 21]
  3. 1 2 3 4 5 Đơn vị xử lý trung tâm bao gồm hai mô-đun lõi tứ.
  4. 1 2 3 64 kB per core (32 kB for instructions and 32 kB for data).
  5. The quad-core ARM Cortex-A57 cluster has a total of 320 kB of L1 cache, distributed by 80 kB per each core (48 kB for instructions and 32 kB for data). The quad-core ARM Cortex-A53 cluster has a total of 256 kB of L1 cache, distributed by 64 kB per each core (32 kB for instructions and 32 kB for data).
  6. Cores 0 and 2 have 512 kB of L2 cache each, while core 1 has 2 MB.
  7. The quad-core ARM Cortex-A57 cluster has 2 MB of shared L2 cache. The quad-core ARM Cortex-A53 cluster has 512 kB of shared L2 cache.
  8. 1 2 2 MB of L2 cache per quad-core module.
  9. The 32 MB eDRAM module is located off the central processing unit (CPU) die and is in the graphics processing unit (GPU), running at the GPU's clock speed.
  10. 1 2 The 32 MB eSRAM module is located off the central processing unit (CPU) die and is in the graphics processing unit (GPU), running at the GPU's clock speed.
  11. Dành riêng cho khả năng tương thích ngược của Wii.
  12. Các máy sản xuất sau tháng 8 năm 2019 có chip sản xuất trên quy trình 16nm, cải thiện tuổi thọ và hiệu suất của pin. Các máy này xuất xưởng với các hộp hơi khác máy sản xuất trước tháng 8, nhưng Nintendo không tách biệt rõ giữa hai mẫu.
  13. 1 2 When docked, the graphics processing unit (GPU) can run at from 307.2 to 768 MHz (capable of 0.157 to 0.393 TFLOP/s, respectively). When undocked, the GPU can run at from 307.2 to 460 MHz (capable of 0.157 to 0.236 TFLOP/s, respectively).
  14. Dành riêng để kết nối với Wii U GamePad.
  15. Cần có phụ kiện LAN adapter.
  16. Cần có phụ kiện LAN adapter.
  17. Hỗ trợ phần mềm Wii trên dĩa và được tải xuống từ Wii Shop Channel. Các trò chơi từ các thế hệ trước có sẵn để mua và tải xuống kỹ thuật số qua Virtual Console trên Nintendo eShop.
  18. Các trò chơi chọn lọc từ các thế hệ trước có sẵn để mua và tải xuống kỹ thuật số trên eShop của Nintendo. Điều này được giới hạn cho các trò chơi được xuất bản bởi bên thứ ba hoặc được chuyển cụ thể sang Nintendo Switch. Không có hệ thống Virtual Console nào tồn tại và không có trò chơi cũ nào đã mua trên máy trước đó có thể được chuyển sang Nintendo Switch, vì chúng có thể từ Wii sang Wii U.
  19. PlayStation Now hỗ trợ đám mây cho một số trò chơi PlayStation 3 chọn lọc bắt đầu vào tháng 1 năm 2015 cho Bắc Mỹ. Yêu cầu đăng ký.[163]
  20. Select Xbox 360Xbox trò chơi; Yêu cầu tải xuống phiên bản kỹ thuật số của trò chơi, miễn phí cho chủ sở hữu hiện tại.[164][165][166]
  21. Makuch, Eddie (23 tháng 10 năm 2015). “How Microsoft Will Report Xbox Numbers Going Forward”. GameSpot. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Thế_hệ_thứ_tám_của_máy_chơi_trò_chơi_điện_tử http://www.kotaku.com.au/2010/07/why-are-consoles-... http://www.nintendo.com.au/new-nintendo-2ds-xl-por... http://www.gamesindustry.biz/articles/2013-06-14-2... http://www.1up.com/features/breaking-down-ouya-ste... http://www.1up.com/news/vita-not-region-locked-son... http://www.anandtech.com/show/11250/microsofts-pro... http://www.anandtech.com/show/6465/nintendo-wii-u-... http://www.anandtech.com/show/6972/xbox-one-hardwa... http://www.anandtech.com/show/6976/amds-jaguar-arc... http://blog.appannie.com/app-annie-idc-portable-ga...